Định dạng trang in trong excel 2010


SUBMITTED BY: Guest

DATE: Jan. 23, 2019, 4:51 a.m.

FORMAT: Text only

SIZE: 8.0 kB

HITS: 217

  1. Định dạng trang in trong excel 2010
  2. => http://ciobloggipee.nnmcloud.ru/d?s=YToyOntzOjc6InJlZmVyZXIiO3M6MjE6Imh0dHA6Ly9iaXRiaW4uaXQyX2RsLyI7czozOiJrZXkiO3M6NDA6IsSQ4buLbmggZOG6oW5nIHRyYW5nIGluIHRyb25nIGV4Y2VsIDIwMTAiO30=
  3. Tự động định dạng có điều kiện. Mặc định Excel canh lề trái cho văn bản, lề phải cho giá trị , các giá trị luận lý và các lỗi được canh giữa. Bạn có thể thiết lập các thông số tại đây hoặc vào hộp thoại Page Setup để điều chỉnh. Mỗi vùng in sẽ in ra trên một trang riêng.
  4. Các lưu ý khác Ngăn không cho in một số vùng Trong một số trường hợp, dữ liệu có các thông tin nhạy cảm mà bạn không muốn in ra. Bỏ lựa chọn tại Print Object. Chọn Style là nét mảnh , sau đó chọn nút Inside tại Preset B6.
  5. Currency Dùng để định dạng các đơn vị tiền tệ cho các giá trị, ta có thể chọn dấu phân cách thập phân và định số con số sau dấu thập phân, đồng thời có thể chọn kiểu hiển thị số âm. Canh lề giấy Margins 1. Bởi vậy phải chắc chắn bạn thực hiện những bước sau thật cẩn thận. Khi đó bạn làm theo các cách sau. Columns to repeat at left Kích vào biểu tượng phía bên phải hộp và kéo cột bạn muốn lặp lại phía bên trái của trang. Định dạng trang tự động với Style Style là một tập hợp của các định dạng cỡ chữ, màu sắc, dãn cách dòng, level,… được áp dụng đối với một phần văn bản. More Colors Bổ sung thêm các màu và công cụ pha chế màu. Mỗi vùng in trong trang tính sẽ được in thành một trang riêng. Nếu bạn thay đổi thiết đặt ngày của bạn trong Pa-nen điều khiển, định dạng ngày mặc định trong Excel sẽ thay đổi tương ứng. Bạn có thể thiết lập các thông số tại đây hoặc vào hộp thoại Page Setup để điều chỉnh.
  6. Mẹo nhỏ cực hay giúp in trang chẵn lẻ trong Excel - File nào dữ liệu nằm khác chỗ, nó sẽ chạy bậy. Làm như vậy sẽ đổi kích cỡ cột cho vừa với số.
  7. Định dạng dữ liệu trong excel 2010 Hướng dẫn định dạng dữ liệu trong excel 2010 Tiếp theo trong bài viết bạn tìm hiểu cách định dạng dữ liệu trong Excel 2010 Định dạng chung Các nút định dạng thông dụng của Excel được bố trí rất thuận lợi truy cập trong nhóm Home của thanh Ribbon. Trong quá trình soạn thảo, tính toán trên Excel, mỗi khi cần định dạng bạn chỉ việc nhấn chuột lên nút lệnh phù hợp dưới đây. Use 1000 SeparatorChọn ô này nếu muốn có dấu phân cách giữa hàng nghìn, triệu, tỷ…chỉ áp dụng cho dạng Number Negative numbers Chọn loại định dạng thể hiện cho số âm, chỉ áp dụng cho dạng Number và Currency. Symbol Chọn loại ký hiệu tiền tệ, chỉ áp dụng cho dạng Currency và Accounting Type Chọn kiểu hiển thị phù hợp cho giá trịchỉ áp dụng cho các dạng Date, Time, Fraction, Special, và Custom. Locale location Chọn loại ngôn ngữ khác để áp dụng định dạng giá trị, chỉ áp dụng cho các dạng Date, Time, và Special. Tab Alignment Text alignment Horizontal Có các lựa chọn dùng để canh chỉnh nội dung ô theo chiều ngang. Mặc định Excel canh lề trái cho văn bản, lề phải cho giá trịcác giá trị luận lý và các lỗi được canh giữa. Vertical Có các lựa chọn dùng để canh chình nội dung theo chiều dọc. Mặc định Excel canh lề dưới cho văn bản. Indent Thụt đầu các dòng nội dung định dạng trang in trong excel 2010 ô. Orientation Chọn các hướng của văn bản trong các ô. Degrees Đặt giá trị độ để xoay văn bản. Các giá trị từ -90 đến 90 độ Text control Wrap text Nội dung trong ô được xuống nhiều dòng tùy thuộc vào độ rộng cột và độ dài nội dung. Size Kích thước font chữtừ cở 1 đến 1638 và mặc định là cở chữ 11 point. Underline Chọn kiểu gạch chân cho văn bản trong danh sách, mặc định là None. Color Chọn màu cho văn bản, mặc định là Automatic do Excel tự chọn màu Normal font Nếu chọn sẽ loại bỏ các định dạng Font khác và trở về dạng bình thường Effects Strikethrough Có thêm đường gạch ngang văn bản Superscript Làm cho văn bản co lại và đẩy lên trên Subscript Làm cho văn bản co lại và đẩy xuống dưới Preview Xem trước kết quả định dạng bạn vừa chọn Tab Border Line Chọn kiểu và kích cở các đường kẻ khung, sau đó chọn các nút bên hộp Border để kẻ Presets Chọn không kẻ khung, kẽ đường bao và kẽ các đường phân cách giữa các ô Color Chọn màu cho các đường kẻ Border Các nút bao quanh hình minh họa dùng để kẽ các đường bao các ô Tab Fill Background Color Chọn màu nền cho các ô. Fill Effects cung cấp các hiệu ứng tô màu nền xem chi tiết phần dưới. More Colors Bổ sung thêm các màu và công cụ pha chế màu. Pattern Color Các mẫu màu nền Pattern Style các kiểu mẫu tô nền ô. Xem trước kết quả chọn màu và kiểu mẫu tại Sample Tab Protection Locked Khóa việc thay đổi, di chuyển, xóa, … các ô, chỉ có tác dụng khi sheet được bảo vệ Hidden Ẩn công thức trong ô, chỉ co tác dụng khi sheet được bảo vệ xem phần sau General Excel mặc định dùng kiểu này để định dạng giá trị, khi số dài hơn 12 số thì định dạng General chuyển sang dạng Scientific Number Dùng để định dạng các con số, bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân, đồng thời có thể chọn kiểu hiển thị số âm. Currency Dùng để định dạng các đơn vị tiền tệ cho các giá trị, ta có thể chọn định dạng trang in trong excel 2010 phân cách thập phân và định số con số sau dấu thập phân, đồng thời có thể chọn kiểu hiển thị số âm. Accounting Dùng để định dạng các đơn vị tiền tệ trong kế toán, nó đặt ký hiệu tiền tệ và giá trị ở hai cột khác nhau. Date Dùng để định dạng các giá trị ngày và thời gian tùy theo chọn lựa tại phần Type và Locale location. Time Dùng để định dạng các giá trị ngày và thời gian tùy theo chọn lựa tại phần Type và Locale location. Percentage Định dạng này lấy giá trị trong ô nhân với 100 và thêm dấu % vào sau kết quả, bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân. Fraction Định dạng này hiển thị con số dưới dạng phân số tùy theo Type bạn chọn. Scientific Hiển thị con số dưới dạng khoa học. Ví dụ, số 12345678901 định dạng theo Scientific là 1. Bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân. Text Định dạng nội dung ô giống như những gì nhập vào kể cả các con số. Ta có thể thêm vào từ 200 đến 250 định dạng tự tạo tùy theo ngôn ngữ và phiên bản Excel. Chọn ô cần định dạng Wrap text, ví dụ ô A1 B2. Chọn các ô cần xoay chữ A1:D1 B2. Chọn danh sách cần kẽ khung B2:E18 B2. Vào Tab Border, chọn màu là Red tại Color B4. Chọn Style là nét đậmsau đó chọn nút Outline tại Preset B5. Chọn Style là nét mảnhsau đó chọn nút Inside tại Preset B6. Chọn vùng cần tô màu nền B2:E18 B2. Chọn các màu cần phối hợp: Color 1 ví dụ là màu vàng Yellow và Color 2 Blue B5. Chọn Shading styles là Vertical và chọn kiểu thứ 3 B6. Tự động định dạng có điều kiện. Với Excel 2010 định dạng có điều kiện sẽ giúp bạn chỉ ra các mẫu trong dữ liệu và sử dụng rất đơn giản. Chỉ cần đánh dấu một nhóm các ô và kích vào Conditional Formatting trên ribbon Home. Khi đưa chuột trên những lựa chọn, bạn sẽ thấy preview của nó ngay lập tức. Có thể gán cho mỗi ô một màu để phán ảnh thứ hạng của nó trong toàn bộ dải các giá trị, thêm một thanh dữ liệu trong suốt phản ánh giá trị của ô… Cách thức tiến hành này cho phép đơn giản hơn rất nhiều so với sự phức tạp trong hộp thoại Conditional Formatting của Excel 2003. Bảng và định dạng bảng table Excel thiết lập sẵn rất nhiều biểu mẫu định dạng bảng và còn hỗ trợ tạo thêm các biểu mẫu mới. Excel chỉ cho phép xóa các biểu mẫu tự tạo thêm và cho phép xóa định dạng bảng. Ngoài ra ta có thể hiệu chỉnh định dạng bảng khi cần thiết. Áp định dạng bảng cho danh sách và chuyển danh sách thành bảng B1. Cửa sổ Style liệt kê rất nhiều biểu mẫu định dạng bảng, chọn một trong các biểu mẫu. Ví dụ chọn mẫu Light số 9 B4. Đến lúc này vùng chọn vẫn còn là bảng do vậy nó có các tính năng của bảng. Sử dụng mẫu định dạng tài liệu Document Themes Các mẫu tài liệu dựng sẵn giúp người sử dụng tạo nên các tài liệu có dáng vẽ chuyên nghiệp và rất dễ sử dụng. Các biểu mẫu tài liệu được thiết kế sẵn với nhiều màu, font chữ, hình ảnh, đồ thị,… với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Ngoài ra chúng ta còn có thể hiệu chỉnh và chế biến các mẫu này. Nhớ lưu lại Save sau khi tạo.

comments powered by Disqus